028.3831.3123

TỐC ĐỘ CHO PHÉP KHI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

I. GIỚI HẠN TỐC ĐỘ KHI THAM GIA GIAO THÔNG:

Khi tham gia giao thông trên đường bộ, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ được ghi trên biển báo hiệu đường bộ; tại những đoạn đường không có biển báo hiệu đường bộ quy định về tốc độ người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện theo các quy định tại Thông tư 91/2015/TT-BGTVT, cụ thể:

  1. Tốc độ tối đa cho phép xe ô tô, mô tô, xe gắn máy trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư:

–   Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60km/h;

–   Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50km/h.

  1. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư:
Loại xe cơ gii đường bộ Tốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn. 90 80
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn. 80 70
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô. 70 60
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác. 60 50
  1. Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc):

Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông thì tốc độ tối đa được xác định theo báo hiệu đường bộ và không quá 40 km/h.

  1. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc:

Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, tuy nhiên tốc độ tối đa không vượt quá 120 km/h.

II. XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH KHI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ KHI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ:

Trong trường hợp có vi phạm về tốc độ khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển phương tiện giao thông sẽ bị xử lý vi phạm hành chính. Cụ thể, tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định như sau:

  1. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô:

– Chạy quá tốc độ quy định từ 05km/h đến dưới 10km/h: Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng;

– Chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng;

– Chạy quá tốc độ quy định từ trên 20km/h đến 35km/h: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.0 00.000 đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

– Chạy quá tốc độ quy định từ trên 35km/h: Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

  1. Xử phạt người điều khiển mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy:

– Chạy quá tốc độ quy định từ 05km/h đến dưới 10km/h: Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng;

– Chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng;

– Chạy quá tốc độ quy định từ trên 20km/h: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

Ngoài ra, người điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép cũng sẽ bị xử lý vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô; từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự.

Trên đây là một số quy định liên quan đến tốc độ cho phép khi tham gia giao thông đường bộ. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ về số điện thoại 028.38313123 hoặc email: thanh.tplaw@gmail.com để được giải đáp./.

Chuyên viên pháp lý: TRẦN THỊ THU THẢO